Các quy định về việc khiếu nại quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của UBND
- longphangemini
- 4 ngày trước
- 11 phút đọc
Đã cập nhật: 2 ngày trước
Các quy định về việc khiếu nại quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của UBND được pháp luật bảo vệ khi đương sự cảm thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm. Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành đã quy định rõ về thủ tục này. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ các quy định liên quan đến khiếu nại đất đai và cách thức thực hiện quyền này một cách đúng đắn.
Bản chất pháp lý và mục tiêu của việc khiếu nại quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của UBND
Theo Điều 236 của Luật Đất đai 2024, tranh chấp đất đai có thể được giải quyết thông qua hai con đường chính: tại UBND cấp có thẩm quyền hoặc tại Tòa án theo thủ tục tố tụng dân sự. Nếu UBND là cơ quan giải quyết ban đầu, và một trong các bên không đồng ý với quyết định này, họ có quyền lựa chọn một trong hai hình thức tiếp theo: khiếu nại lên cơ quan UBND cấp trên trực tiếp hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án.
Tuy Luật Đất đai 2024 sử dụng thuật ngữ “Khiếu nại”, nhưng theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP (văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2024), việc khiếu nại quyết định giải quyết tranh chấp đất đai này thực chất là một quy trình giải quyết tranh chấp đất đai lần thứ hai. Nó không phải là thủ tục khiếu nại quyết định hành chính thông thường được quy định trong Luật Khiếu nại 2011.
Do đó, toàn bộ quá trình liên quan đến hồ sơ cần chuẩn bị, thủ tục thực hiện và thẩm quyền giải quyết sẽ được điều chỉnh bởi các quy định của Luật Đất đai 2024 và các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành Luật này.
Quy trình khiếu nại quyết định giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất và hướng dẫn chi tiết theo luật hiện hành
Theo khoản 3 Điều 236 Luật Đất đai 2024, cùng với Điều 106 và Điều 107 của Nghị định 102/2024/NĐ-CP, thủ tục khiếu nại quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của UBND được quy định cụ thể:
Hồ sơ khiếu nại
Để thực hiện khiếu nại quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lên cấp cao hơn (giải quyết lần 2), người khiếu nại cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm đơn yêu cầu và các tài liệu chứng minh liên quan. Theo quy định hiện hành của Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn, không có mẫu đơn yêu cầu thống nhất. Tuy nhiên, đơn cần được trình bày một cách rõ ràng, đầy đủ các chi tiết liên quan như:
Quốc hiệu, tiêu ngữ.
Ngày, tháng, năm.
Tiêu đề đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp.
Ghi tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.
Ghi rõ thông tin của người làm đơn: Họ tên, CCCD và nơi cấp, nơi thường trú, nơi ở hiện tại, số điện thoại liên lạc…
Tóm tắt lại sự việc dẫn tới tranh chấp đất đai (Các yếu tố như: nguồn gốc, căn cứ sử dụng đất, quá trình sử dụng và thực trạng sử dụng đất hiện tại; thời điểm, nguyên nhân phát sinh tranh chấp đất đai; diễn biến tranh chấp đất đai; quan điểm của các bên trong tranh chấp)
Ghi rõ kết quả giải quyết của cơ quan cấp dưới. Ghi rõ nội dung đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết là gì, căn cứ nào, cơ sở nào chứng minh cho yêu cầu của mình.
Danh sách tài liệu kèm theo
Ký và ghi rõ họ tên
Các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn:
Biên bản hòa giải của Ủy ban nhân dân cấp xã
Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu của UBND cấp có thẩm quyền.
Bản vẽ hiện trạng nhà đất, công trình xây dựng, trích đo địa chính có liên quan đến phần đất tranh chấp (nếu có).
Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến quyền sử dụng đất
Các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tranh chấp và yêu cầu giải quyết
Thẩm quyền giải quyết khiếu nại
Theo khoản 3 Điều 236 Luật Đất đai 2024, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối với quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cũng theo đó, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (Nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) là cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối với quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Quy trình giải quyết khiếu nại
Việc khiếu nại quyết định giải quyết tranh chấp đất đai được hiểu là quá trình giải quyết tranh chấp lần thứ hai bởi cơ quan cấp trên trực tiếp. Vì lẽ đó, trình tự giải quyết khiếu nại sẽ được thực hiện theo các quy định và hướng dẫn chi tiết tại Luật Đất đai 2024 và Nghị định 101/2024/NĐ-CP bên dưới:
+Quy trình giải quyết khiếu nại do Chủ tịch UBND tỉnh
Bước 1: Nộp đơn yêu cầu giải quyết khiếu nại trong thời hạn quy định.
Bước 2: Thụ lý đơn và thông báo thụ lý bởi Chủ tịch UBND tỉnh.
Thông báo bằng văn bản trong 05 ngày làm việc cho các bên và cơ quan liên quan. Thông báo từ chối và nêu lý do nếu không thụ lý. Giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết.
Bước 3: Thẩm tra, xác minh, hòa giải (khác hòa giải cấp xã) bởi cơ quan tham mưu. Hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh.
Bước 4: Ban hành quyết định giải quyết hoặc công nhận hòa giải thành bởi Chủ tịch UBND tỉnh và gửi các bên.
Sau quá trình xem xét, Chủ tịch UBND cấp tỉnh sẽ ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc văn bản công nhận hòa giải thành và gửi đến tất cả các bên liên quan (các bên tranh chấp, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ).
Thời gian tối đa để Chủ tịch UBND cấp tỉnh giải quyết khiếu nại lần hai là 60 ngày, tính từ thời điểm thụ lý đơn. Các địa phương đặc biệt khó khăn (xã miền núi, biên giới, hải đảo, vùng kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn) sẽ có thêm 10 ngày, nâng tổng thời gian lên 70 ngày.
Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần hai của Chủ tịch UBND cấp tỉnh có hiệu lực thi hành ngay sau khi được ban hành.
+Quy trình giải quyết khiếu nại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường giải quyết khiếu nại
Bước 1: Người khiếu nại nộp đơn cho Bộ trưởng theo thời hạn.
Bước 2: Tiếp nhận và thụ lý đơn yêu cầu
Sau khi tiếp nhận đơn, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm:
Trong vòng 05 ngày làm việc, gửi văn bản thông báo thụ lý (hoặc từ chối thụ lý kèm lý do) đến các bên tranh chấp, Văn phòng/Chi nhánh đăng ký đất đai và UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp.
Phân công đơn vị chuyên môn để tham mưu giải quyết vụ việc.
Bước 3: Điều tra, xác minh và lập báo cáo.
Đơn vị được giao nhiệm vụ sẽ thu thập, nghiên cứu hồ sơ, tổ chức hòa giải giữa các bên. Nếu cần thiết, đơn vị này sẽ đề xuất thành lập đoàn công tác thẩm tra, xác minh tại địa phương, trước khi hoàn thiện hồ sơ trình Bộ trưởng ban hành quyết định.
Bước 4: Ban hành quyết định cuối cùng.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường sẽ ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành và gửi đến các bên liên quan. Thời gian giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng là 90 ngày kể từ ngày thụ lý đơn. Quyết định của Bộ trưởng có hiệu lực thi hành và yêu cầu sự tuân thủ từ các bên.
Thời gian tối đa để nộp đơn khiếu nại quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lên UBND
Dựa trên điểm a và b khoản 3 Điều 236 Luật Đất đai 2024, thời gian tối đa để khiếu nại quyết định giải quyết tranh chấp đất đai từ Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc tỉnh là 30 ngày, tính từ thời điểm nhận được quyết định chính thức.
Trong khoảng thời gian 30 ngày này, các bên tham gia tranh chấp có quyền lựa chọn giữa việc thực hiện thủ tục khiếu nại lên cấp trên hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án đối với quyết định đã được ban hành.
Trường hợp người có quyền khiếu nại gặp phải các sự kiện bất khả kháng như ốm đau nghiêm trọng, thiên tai, chiến tranh, đi công tác hoặc học tập dài ngày ở xa, hoặc các trở ngại khách quan khác khiến việc nộp đơn không thể thực hiện đúng thời hạn, thì khoảng thời gian có trở ngại đó sẽ không được tính vào thời hạn khiếu nại. Tuy nhiên, người khiếu nại có trách nhiệm cung cấp bằng chứng xác thực về các trở ngại này cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét.
Thời gian tối đa để nộp đơn khiếu nại quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lên UBND
Dựa trên điểm a và b khoản 3 Điều 236 Luật Đất đai 2024, thời gian tối đa để khiếu nại quyết định giải quyết tranh chấp đất đai từ Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc tỉnh là 30 ngày, tính từ thời điểm nhận được quyết định chính thức.
Trong khoảng thời gian 30 ngày này, các bên tham gia tranh chấp có quyền lựa chọn giữa việc thực hiện thủ tục khiếu nại lên cấp trên hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án đối với quyết định đã được ban hành.
Trường hợp người có quyền khiếu nại gặp phải các sự kiện bất khả kháng như ốm đau nghiêm trọng, thiên tai, chiến tranh, đi công tác hoặc học tập dài ngày ở xa, hoặc các trở ngại khách quan khác khiến việc nộp đơn không thể thực hiện đúng thời hạn, thì khoảng thời gian có trở ngại đó sẽ không được tính vào thời hạn khiếu nại. Tuy nhiên, người khiếu nại có trách nhiệm cung cấp bằng chứng xác thực về các trở ngại này cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét.
Luật Long Phan PMT cung cấp dịch vụ luật sư hỗ trợ giải quyết khiếu nại tranh chấp đất đai
Cung cấp dịch vụ luật sư hỗ trợ giải quyết các vấn đề liên quan đến việc khiếu nại tranh chấp đất đai. Cụ thể:
Soạn thảo toàn bộ văn bản pháp lý liên quan đến quá trình khiếu nại quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, bao gồm đơn khiếu nại và các văn thư khác.
Thu thập, phân tích và đánh giá các chứng cứ pháp lý trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp.
Tham gia các buổi đối thoại, làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp.
Đại diện hoặc tham gia bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng tại các buổi làm việc và giải quyết tranh chấp.
Tư vấn về các quy định pháp luật liên quan đến điều kiện khởi kiện vụ án hành chính trong trường hợp không thực hiện thủ tục khiếu nại hoặc kết quả khiếu nại không đạt yêu cầu.
Hướng dẫn xác định đúng đối tượng khởi kiện trong vụ án hành chính liên quan đến tranh chấp đất đai.
Soạn thảo hồ sơ khởi kiện và các văn bản tố tụng khác trong suốt quá trình giải quyết vụ án tại tòa án.
Giải quyết các vấn đề pháp lý khác phát sinh liên quan đến tranh chấp đất đai.
Hỏi đáp về các quy định về việc khiếu nại quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của UBND
Khi thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai lần hai, người yêu cầu hoặc người khiếu nại có phải chịu bất kỳ chi phí hay lệ phí nào không?
Theo Luật Đất đai 2024 và các nghị định hướng dẫn hiện hành, không có quy định cụ thể nào về việc thu phí hoặc lệ phí trong quá trình giải quyết tranh chấp đất đai lần thứ hai tại cấp Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường (trước đây là Bộ Tài nguyên và Môi trường).
Người yêu cầu khiếu nại có thể ủy thác cho người khác, chẳng hạn như luật sư, đại diện mình trong quá trình khiếu nại này không? Nếu có, cần những giấy tờ gì để chứng minh việc ủy quyền?
Hoàn toàn có. Đương sự có quyền ủy quyền cho người khác, bao gồm luật sư hoặc bất kỳ cá nhân nào có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, để thay mặt mình thực hiện toàn bộ hoặc một phần các bước trong thủ tục khiếu nại. Văn bản ủy quyền (Giấy ủy quyền hoặc Hợp đồng ủy quyền) cần được lập thành văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật dân sự.
Những ai thường tham gia vào Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã?
Luật Đất đai 2024 (điểm b khoản 2 Điều 235) quy định thành phần của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai cấp xã gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND xã (vai trò chủ tịch), đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, cán bộ địa chính và người cao tuổi có hiểu biết về lịch sử sử dụng đất (nếu có). Trong những trường hợp cần thiết, có thể mời thêm các bên liên quan khác.
Liệu một người có thể đồng thời gửi đơn khiếu nại đến UBND cấp trên và nộp đơn khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án đối với cùng một quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu không?
Không được phép. Khoản 3 Điều 236 của Luật Đất đai 2024 quy định rõ rằng, sau khi có quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu từ Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc cấp tỉnh, các bên chỉ được chọn một trong hai con đường: khiếu nại lên cấp trên trực tiếp (giải quyết lần hai) hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Hai phương thức này loại trừ lẫn nhau đối với cùng một quyết định giải quyết lần đầu.
Kết luận
Quá trình giải quyết tranh chấp đất đai, nhất là giai đoạn khiếu nại quyết định của UBND, đòi hỏi kiến thức chuyên sâu về Luật Đất đai 2024 và một quy trình tuân thủ nghiêm ngặt. Bài viết này đã cung cấp những thông tin cơ bản để Quý khách hàng có cái nhìn tổng quan về các bước thực hiện. Tuy nhiên, môi trường pháp lý luôn chứa đựng nhiều tình huống phức tạp. Để bảo vệ tối đa quyền lợi hợp pháp của Quý khách hàng và hỗ trợ đưa ra những lựa chọn pháp lý tối ưu, sự tư vấn và đồng hành của chuyên gia pháp lý là yếu tố then chốt.
Nếu bạn đang đối mặt với các vấn đề tranh chấp đất đai và cần được tư vấn chuyên sâu hoặc hỗ trợ từ luật sư đất đai, hãy gọi ngay Luật Long Phan PMT với số Hotline: 1900.63.63.87 để được giúp đỡ nhanh chóng.
Nguồn: Thủ tục khiếu nại giải quyết tranh chấp đất đai của UBND
Xem thêm: Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã
Hashtag: #Tranhchapdatdai #Khieunaidatdai #UBNDcapxa #Luatdatdai #LuatLongPhanPMT
Comments